- Học phí
– Cơ sở pháp lý : Quyết định số: 50/2022/QĐ-UBND ngày 25/08/2022 triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 13/07/2022 của HĐND tỉnh về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An.
– Công văn số: 9500/UBND-VHXH ngày 13/10/2022 về việc thu học phí Năm học 2022-2023 và mua sách giáo khoa cho học sinh mượn.
– Hình thức thu: tạm dừng thu học phí NH 2022-2023 theo thông báo số 732/TB-HĐND ngày 31/08/2022 của Thường trực HĐND tỉnh.
– Tồn năm trước chuyển sang: 446.799.344đ
– Tổng thu: 2.432.000đ ( cấp bù HP HK2 NH 2021-2022)
– Tổng chi:120.034.800đ
– Tồn đến thời điểm báo cáo: 329.196.544đ
- Tiền Bảo hiểm Y tế
– Cơ sở pháp lý : Công văn số 1966/BHXH – QLT của BHXH tỉnh Long An ngày 22/8/2022 Về việc hướng dẫn thực hiện thu bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2022-2023
– Mức thu: 563.220 đ
– Hình thức thu: CK và TM
– Tồn năm trước chuyển sang:0đ
– Tổng thu: 140.805.000đ
– Tổng chi: 140.805.000đ
– Tồn đến thời điểm báo cáo: 0đ
- Các khoản thu khác
3.1Căn tin- giữ xe
– Cơ sở pháp lý: Căn cứ Hợp đồng số 50/ HĐ-THCSLT ngày 05/9/2020 về việc Hợp đồng cho thuê mặt bằng làm dịch vụ căn tin và bãi giữ xe –
– Mức thu căn tin – giữ xe: 13.055.000đ/tháng
– Hình thức thu: Tiền mặt
– Tồn năm trước chuyển sang:146.255.613đ
– Tổng thu: 26.110.000đ
– Tổng chi: 0đ
– Tồn đến thời điểm báo cáo: 172.365.613đ
3.2 Tiền CSSK ban đầu
– Tồn năm trước chuyển sang: 13.837.103đ
– Tổng thu:0đ
– Tổng chi: 5.243.000đ
– Tồn đến thời điểm báo cáo: 8.594.103đ
- Kinh phí do nhân dân đóng góp (XHHGD, Kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh)
Ban đại diện cha mẹ học sinh
– Cơ sở pháp lý: Biên bản họp ban đại diện CMHS ngày 18/09/2022
– Mức thu: Không bắt buộc
– Hình thức thu: Tiền mặt
– Tồn năm trước chuyển sang: 4.747.000đ
– Tổng thu: 2.175.000đ
– Tổng chi: 4.770.000đ
– Tồn đến thời điểm báo cáo: 2.152.000đ
An Lục Long, ngày 29 tháng 11 năm 2022 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Phạm Văn Thôi |